520 là gì? Ý nghĩa các con số trong mật mã tình yêu

Là Gì

520 là gì? là một trong những “mật mã tình yêu” được nhiều bạn trẻ hiện nay rất quan tâm và tìm kiếm. Vậy hãy cùng Blog Hỏi Ngu tham khảo ý nghĩa các con số trong mật mã tình yêu trong bài viết sau đây.

520 là gì? Ý nghĩa các con số trong mật mã tình yêu

520 là gì?

520 chính là một con số được các bạn trẻ sử dụng làm “mật mã tình yêu” có xuất xứ từ Trung Quốc, tượng trưng cho câu “I Love You” (anh yêu em hoặc em yêu anh).

Có thể bạn chưa biết trong tiếng Trung, số 520 khi đọc lên có âm điệu giống với “wo ai ni” (anh yêu em). Vậy nên, người ta thường sử dụng con số này để bày tỏ tình cảm một cách đặc biệt, tế nhị với người mà họ yêu thương.

Ý nghĩa các con số trong mật mã tình yêu

1. 520 là gì?

520 có nghĩa là Anh yêu em hay Em yêu anh, đây là một trong những con số trong mật mã tình yêu được các bạn trẻ ưa chuộng sử dụng để thể hiện tình cảm của mình với một ai đó. Bạn cũng có thể sử dụng số 521 để thay thế 520.

2. 530 là gì?

530 là con số mật mã có nghĩa là Anh nhớ em hoặc Em nhớ anh. 530 trong tiếng Trung đọc là wũ sān líng gần giống với wõ xiãng nĩ (我想你) – Anh nhớ em/ Em nhớ anh.

3. 9420 là gì?

9420 được đọc là  jiũ sì èr líng, gần giống với Jiù shì ài nĩ (就是爱你 – Chính là yêu em). Vì vậy, từ 9420 chính là mật mã có ý nghĩa là Chính là yêu em.

4. 1314 là gì?

Để thề hẹn với người bạn yêu thương, bạn có thể gửi cho người đó dãy số 1314.

1314 trong tiếng Trung được đọc là yīsān yīsì, gần giống với từ yīshēng yīshì (一生一世 ) có nghĩa là Trọn đời trọn kiếp.

5. 930 là gì?

930 được sử dụng để nói nỗi nhớ của mình với người mình yêu, được đọc là jiũ sān líng tượng tự cách đọc hão xiãng nĩ (好想你) có nghĩa là Nhớ anh/ Nhớ em.

6. 9277 là gì?

9277 là một trong những mật mã tình yêu được sử dụng phổ biến, con số này có nghĩa là Thích hôn.

Bởi vì 9277 có cách đọc là jiũ èr qīqī đồng âm với cách đọc của từ Yêu và Hôn 就爱亲亲 (jiù ài qīn qīn).

7. 555 là gì?

555 có cách đọc là wũwũwũ gần giống với cách đọc của từ 呜呜呜 (wū wū wū) có nghĩa là Hu hu hu. Là mật mã bạn có thể gửi kèm icon mặt mếu cho người thương để thể hiện cảm xúc của mình.

8. 8084 là gì?

Bạn có thể gọi bạn gái của mình với mật mã 8084 với ý nghĩa là Em yêu.

Khác với các con số được nói ở trên, 8084 không có phiên âm tiếng Trung giống câu từ nào cả. Con số 8084 có cách viết gần giống với chữ BABY, là cách gọi thân mật dành cho người bạn yêu.

9. 9213 là gì?

9213 là cách thể hiện của câu Yêu em cả đời. Bởi vì, 9213 được đọc là jiũ èr yī sān, gần giống với Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生).

10. 910 là gì?

Để khẳng định người đó là duy nhất, bạn có thể sử con số 910 để gửi cho người đó.

910 được đọc là jiũ yī líng, khi đọc lái sẽ gần giống với cách đọc của 就依你 Jiù yī nĩ. Nên 910 có nghĩa là Chính là em.

11. 886 là gì?

Để chào tạm biệt ai đó, bạn có thể gửi cho người đó dãy số 886. Bởi vì 886 được phiên âm là bā bā liù gần giống với cách đọc của từ 拜拜啦 (bài bài lā) với ý nghĩa là Tạm biệt.

12. 837 là gì?

837 là một cách nói đáng yêu của từ Đừng giận, nếu vô tình bạn khiến đối phương giận dỗi. 837 có cách đọc trong tiếng Trung là bā sān qī, tương tự cách đọc bié shēngqì của từ 别生气.

13. 920 là gì?

Nếu bạn muốn tỏ tình một ai đó, bạn có thể sử dụng con số 920 với ý nghĩa Chỉ yêu em.

Vì 920 có cách đọc jiũ èr líng, gần giống với 就爱你 (phiên âm là Jiù ài nĩ).

14. 9494 là gì?

9494 được phiên âm là jiũ sì jiũ sì gần giống cách phiên âm jiù shì jiù shì của từ 就是就是. Nên 9494 được sử dụng với ý nghĩa là Đúng vậy, đúng vậy.

15. 88 là gì?

Số 88 tương tự với 886, đều có ý nghĩa là Tạm biệt.

88 có phiên âm là bā bā, tương tự với cách phiên âm của từ 拜拜 là bài bài.

16. 81176 là gì?

Với ý nghĩa là Bên nhau, còn số 81176 cũng được những cặp đôi thường xuyên sử dụng.

Trong đó, 88176 có cách đọc là bā yīyī qī liù, đọc lái đi một chút sẽ thành Zài yī qĩ le (在一起了) với ý nghĩa bên nhau.

17. 7456 là gì?

Khi người đó làm bạn bực mình, bạn có thể gửi cho họ con số 7456. Bởi vì, 7456 có cách đọc trong tiếng Trung là qī sì wũ liù, gần giống với cách đọc của từ 气死我啦 (qì sĩ wõ lā) với ý nghĩa Tức chết đi được.

18. 502 là gì?

Khi người yêu gửi bạn dòng tin với con số 502 thì bạn nên chuẩn bị tinh thần cho một món quà cực lớn đi, bạn sắp làm bố rồi đó. 502 trong tiếng Trung có nghĩa là Em có thai rồi, là một đứa con trai! (我怀孕了,是个男孩!). Nguồn gốc của mật mã này là do cách đọc đồng âm, trong đó 5 = 我 (tôi), 0 = 怀孕了 (có thai rồi), 2 = 儿 (con trai).

19. Các số còn lại

  • 910 có nghĩa là Chính là em – có cách đọc lái gần giống với Jiù yī nĩ (就依你).
  • 2014 có nghĩa là Yêu em mãi – có cách đọc lái gần giống với ài nĩ yí shì (爱你一世).
  • 8013 lcó nghĩa à Bên em cả đời – có cách đọc lái gần giống với bàn nĩ yīshēng (伴你一生).
  • 81176 có nghĩa là Bên nhau – có cách đọc lái gần giống với zài yīqĩle (在一起了).
  • 9213 có nghĩa là Yêu em cả đời – có cách đọc lái gần giống với Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生).
  • 9240 có nghĩa là Yêu nhất là em – có cách đọc lái gần giống với Zuì ài shì nĩ (最爱是你).
  • 902535 có nghĩa là Mong em yêu em và nhớ em – có cách đọc lái gần giống với Qiú nĩ ài wõ xiãng wõ (求你爱我想我).

20. Ý nghĩa các số từ 0 đến 9

Số Ý nghĩa Tiếng Trung
0 Bạn, em
1 Muốn
2 Yêu
3 Nhớ, sinh (lợi lộc) 想, 生
4 Đời người, thế gian
5 Tôi, anh
6 Lộc 禄, 牛
7 Hôn
8 Phát, bên cạnh, ôm 发, 抱
9 Vĩnh cửu 就, 久

Hi vọng thông qua bài viết này đã giúp quý độc giả hiểu được: 520 là gì? Ý nghĩa các con số trong mật mã tình yêu được giới trẻ hiện nay thường hay sử dụng để bày tỏ tình cảm của bạn với một người nào đó.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *